bài thực hành số 3 hoá 10

Bài thực hành 3 hóa 8 là một trong số những bài thực hành đầu tiên các em được làm trong phòng thí nghiệm Hóa. Trong bài này các em sẽ cần thực hiện các thao tác cơ bản trong phòng thí nghiệm. Sau đó tổng hợp lại một bài báo cáo dạng văn bản. Chi tiết từng trang Bài thực hành số 3 : Tính chất của các halogen Download sách scan Hóa học 10 - Nâng cao siêu nét, tải PDF sách Hóa học 10 - Nâng cao - Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt Bạn đang xem: Bài tập và thực hành 6 tin học 10. 1. Nắm tắt lý thuyết. 1.1. Mục đích, yêu cầu. 1.2. Nội dung. 2. Luyện tập Bài thực hành 6 Tin học 10. 2.1. Trắc nghiệm. 3. Hỏi đápBài thực hành thực tế 6 Tin học tập 10 Hoá học 10 Bài 35: Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh. Lý thuyết 10 Trắc nghiệm 11 FAQ. Nội dung Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh trình bày mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: Tính khử của Thí nghiệm 1: Điều chế khí Clo. Tính tẩy màu của khí Clo ẩm. Clo tan vào nước tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu quỳ tím. 1.1.2. Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohidric. Phương pháp điều chế clo: Cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh: KMnO 4, MnO 2 …. 1.1.3. Rencontre Du 3eme Type 5 Notes. 1. Tóm tắt lý thuyết Mục đích thí nghiệm - Củng cố kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát và viết tường trình - Củng cố về tính chất hóa học của các nguyên tố halogen Kỹ năng thí nghiệm - Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm. - Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm. - Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn. - Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm. - Phải mang kính bảo hộ. - Phải cột tóc gọn lại. - Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm. - Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm. - Không được nhìn xuống ống thí nghiệm. - Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức. - Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất. - Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức. - Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn. Cơ sở lý thuyết a. Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo Tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom nên Clo có thể đẩy ion Br- ra khỏi dung dịch muối Phương trình phản ứng Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 b. Thí nghiệm 2 So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot Tính oxi hóa của Brom mạnh hơn Iot nên Clo có thể đẩy ion I- ra khỏi dung dịch muối Phương trình phản ứng Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 c. Thí nghiệm 3 Tác dụng của Iot với hồ tinh bột Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó. Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất a. Dụng cụ thí nghiệm - Ống nghiệm, kẹp gỗ - Pipet, giá đựng ống nghiệm b. Hóa chất - Dung dịch NaBr, nước clo mới điều chế - Dung dịch NaI, nước brom - Dung dịch hồ tinh bột Cách tiến hành thí nghiệm a. Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo - Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaBr - Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước clo mới điều chế được, lắc nhẹ - Quan sát hiện tượng xảy ra Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng Rút ra kết luận về tính oxi hóa của brom so với clo b. Thí nghiệm 2 So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot - Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaI - Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước brom, lắc nhẹ Quan sát hiện tương xảy ra. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng Rút ra kết luận về tính oxi hóa của brom so với iot Lưu ý Có thể làm cách khác đơn giản hơn như sau - Lấy một ít bông vẽ tròn bằng hạt ngô, tẩm ướt bằng dd NaBr, đặt vào hõm của đế giá thí nghiệm bằng sứ. - Lấy một ít bông khác vẽ tròn , tẩm ướt bằng nước Clo, để vào hõm sứ, sát bông tẩm NaBr. Quan sát hiện tượng c. Thí nghiệm 3 Tác dụng của Iot với hồ tinh bột - Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch hồ tinh bột. - Nhỏ tiếp 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. - Đun nóng ống nghiệm sau đó để nguội Quan sát hiện tượng 2. Báo cáo thí nghiệm Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo Hiện tượng từ dung dịch màu vàng chuyển dần sang màu nâu đỏ. Giải thích từ dung dịch màu vàng của NaBr ta thấy chuyển dần sang màu nâu đỏ chứng tỏ có Br2 tao ra và tan dần trong lớp Benzen nổi lên trên . Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Thí nghiệm 2 So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot Hiện tượng có sự chuyển màu của dung dịch từ màu vàng sang kết tủa màu đen tím lắng dưới đáy ống nghiệm. Giải thích màu của dung dịch chuyển từ màu vàng của NaI sang kết tủa màu đen tím lắng dưới đáy ống nghiệm. Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 Thí nghiệm 3 Tác dụng của Iot với hồ tinh bột Hiện tượng dung dịch xuất hiện màu xanh đặc trưng. Đun nóng dung dịch thì màu xanh biến mất, nhưng để nguội thì màu xanh lại xuất hiện lại. Giải thích Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó. Lưu ý Có thể làm cách khác đơn giản hơn là dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2giọt dd nước I2 lên lát khoai lang tây, quan sát hiện tượng. 3. Luyện tập Câu 1 Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch hồ tinh bột. Nhỏ tiếp một giọt nước iot vào ống nghiệm. Dung dịch thu được trong ống nghiệm A. không màu B. có màu đỏ C. có màu xanh D. có màu vàng Câu 2 Cho vào cốc thủy tinh vài thìa nhỏ tinh thể iot, miệng cốc được đậy bằng mặt kính đồng hồ. Đun nóng cốc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng quan sát được là A. iot chuyển dần thành hơi màu tím. B. iot chuyển dần thành hơi màu vàng. C. iot chuển dần thành chất lỏng màu tím. D. iot chuển dần thành chất lỏng màu vàng. 4. Kết luận Bài học sẽ giúp các bạn thực hành các bước thí nghiệm sau đó là so sánh tính oxi hóa của clo và brom. So sánh tính oxi hóa của brom và iot và tác dụng của iot với tinh bột. Kiến thức cần nắm Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo Tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom nên Clo có thể đẩy ion Br- ra khỏi dung dịch muối Phương trình phản ứng Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot Tính oxi hóa của Brom mạnh hơn Iot nên Clo có thể đẩy ion I- ra khỏi dung dịch muối Phương trình phản ứng Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 Tác dụng của Iot với hồ tinh bột Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm 1 Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm. 2 Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm. 3 Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn. 4 Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm. 5 Phải mang kính bảo hộ. 6 Phải cột tóc gọn lại. 7 Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm. 8 Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm. 9 Không được nhìn xuống ống thí nghiệm. 10 Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức. 11 Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất. 12 Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức. 13 Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn. Giải Hoá 10 Chương 1Giải Hoá 10 Chương 2Giải Hoá 10 Chương 3Giải Hoá 10 Chương 4Giải Hoá 10 Chương 5Giải Hoá 10 Chương 6Giải Hoá 10 Chương 7Giải Hoá 10 Chương 1Nguyên tửHóa 10 bài 1 trang 9 Thành phần nguyên tửHóa 10 bài 2 trang 13, 14 Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vịHóa 10 bài 3 trang 18 SGK Hóa học lớp 10 Luyện tập Thành phần nguyên tửHóa 10 bài 4 trang 22 Cấu tạo vỏ nguyên tửHóa 10 bài 5 trang 27, 28 Cấu hình electron của nguyên tửHóa 10 bài 6 trang 30 Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tửGiải Hoá 10 Chương 2Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoànHóa 10 bài 7 trang 35 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcHóa 10 bài 8 trang 41 Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa họcHóa 10 bài 9 trang 47, 48 Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoànHóa 10 bài 10 trang 51 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcHóa 10 bài 11 Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa họcGiải Hoá 10 Chương 3Liên kết hóa họcHóa 10 bài 12 trang 59, 60 Liên kết ion - Tinh thể ionHóa 10 bài 13 trang 64 Liên kết cộng hóa trịHóa 10 bài 14 trang 70, 71 Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tửHóa 10 bài 15 trang 74 Hóa trị và số oxi hóaHóa 10 bài 16 trang 76 Luyện tập - Liên kết hóa họcGiải Hoá 10 Chương 4Phản ứng oxi hóa - khửHóa 10 bài 17 Phản ứng oxi hóa khửHóa 10 bài 18 trang 86 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơHóa 10 bài 19 trang 88, 89, 90 Luyện tập Phản ứng oxi hóa - khửHóa 10 bài 20 trang 92 Bài thực hành số 1 Phản ứng oxi hóa khửGiải Hoá 10 Chương 5Nhóm HalogenHóa 10 bài 21 trang 96 Khái quát về nhóm halogenHóa 10 bài 22 trang 101 CloHóa 10 bài 23 trang 106 Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối cloruaHóa 10 bài 24 trang 108 Sơ lược về hợp chất có oxi của cloHóa 10 bài 25 trang 113, 114 Flo - Brom - IotHóa 10 bài 26 trang 118, 119 Luyện tập nhóm halogenHóa 10 bài 27 trang 120 Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của cloHóa 10 bài 28 trang 120 Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iotGiải Hoá 10 Chương 6Oxi - Lưu huỳnhHóa 10 bài 29 trang 127, 128 Oxi - OzonHóa 10 bài 30 trang 132 Lưu huỳnhHóa 10 bài 31 trang 133 Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnhHóa 10 bài 32 trang 138, 139 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxitHóa 10 bài 33 trang 143 Axit sunfuric - Muối sunfatHóa 10 bài 34 trang 146, 147 Luyện tập Oxi và lưu huỳnhHóa 10 bài 35 trang 148 Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnhGiải Hoá 10 Chương 7 Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa họcHóa 10 bài 36 trang 153, 154 Tốc độ phản ứng hóa họcHóa 10 bài 37 trang 155 Bài thực hành số 6 Tốc độ phản ứng hóa họcHóa 10 bài 38 trang 162, 163 Cân bằng hóa họcHóa 10 bài 39 trang 166, 167 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa họcNgoài Giải Toán 10 và Soạn văn 10, VnDoc còn hướng dẫn bạn Giải Hoá 10 sách giáo khoa và sách bài tập. Mời các bạn tham khảo

bài thực hành số 3 hoá 10